Điều trị hẹp van hai lá

ĐIỀU TRỊ HẸP VAN HAI LÁ

BSCKI. Trần Thanh Tuấn

Nội dung bài giảng
Điều trị hẹp van hai lá gồm 4 mục tiêu là.
+ Giảm triệu chứng
+ Kiểm soát tần số tim
+ Phòng ngừa thuyên tắc mạch do huyết khối
+ Khôi phục diện tích van
1 Giảm triệu chứng
+ Triệu chứng khó thở
Các thuốc dùng trong giai đoạn này gồm
+ Furosemide lấy nước dư
- Chỉ định : khó thở phải ngồi, ran phổi, tĩnh mạch cổ nổi, gan và phù chân.
- Không dùng khi huyết áp - Đường dùng uống và chích tĩnh mạch. Chích khi bệnh nhân khó thở nhiều để làm giảm khó thở nhanh.
- Liều dùng khởi đầu 20 - 40 mg. Liều duy trì 20mg mỗi ngày.
+ Verospirone chống lại cường Aldosterone
Chống chỉ định : tăng kali máu
Liều dùng 25 - 50mg

2. Kiểm soát nhịp tim
Các thuốc sử dụng
+ Chẹn beta giao cảm : thường sử dụng nhất. Đúng theo cơ chế bệnh sinh. Giảm tưới máu cơ quan kích hoạt làm nhịp tim nhanh. Nhịp tim nhanh lại làm rút ngắn thời gian tâm trương và làm  giảm máu từ nhĩ xuống thất.
Chống chỉ định
+ Suy tim sung huyết
+ Nhịp chậm + Block A-V độ II
+ Huyết áp + Co thắt phế quản
+ Hội chứng Raynaund
Thuốc ( liều thấp tăng dần).
Tần số tim 50 - 60 lần/ phút khi nghỉ ngơi, 60 - 70 lần/ phút khi gáng sức. Nếu có triệu chứng do nhịp chậm có thể duy trì tần số 70 - 80 lần/ phút khi nghỉ.
Metoprolol 50mg 1/2 viên x 2 uống
Carvediol 6,25 mg 1/2 viên x 2 uống
Nevivolol 5mg 1/2 viên
Bisoprolol 2,5mg 1 viên
+ Diltiazem
Dùng khi bệnh nhân có chống chỉ định với chẹn beta giao cảm hoặc có thể phối hợp với chẹn beta khi chưa đạt mục tiêu tần số tim. Có thể dùng trong trường hợp bệnh nhân có tăng áp phổi.
Chống chỉ định
+ Suy tim sung huyết
+ Nhịp chậm + Block A-V độ II
+ Huyết áp Liều dùng
Diltiazem 60mg 1/2 viên x 2 lần
+ Ibravadin
Thuốc ức chế kênh If làm chậm dẫn truyền nút xoang đến mô nhĩ từ đó làm chậm nhịp xoang. Thuốc dùng khi bệnh nhân có chống chỉ định với chẹn beta giao cảm hoặc có thể phối hợp với chẹn beta khi chưa đạt mục tiêu tần số tim.
Liều dùng
Ibravadin 5mg 1 viên x 2 uống
+ Digoxin
Dùng khi bệnh nhân có loạn nhịp nhĩ đặc biệt là rung nhĩ đáp ứng thất nhanh.
Liều dùng
Digoxin 0,25 mg 1/2 tiêm mạch chậm, có thể chích nhắc lại sau 2 giờ nếu nhịp tim còn nhanh. Khi rung nhĩ ổn định có thể chuyển sang dùng thuốc đường uống.

3. Kháng đông phòng ngừa huyết khối
Chỉ định
- Tắc mạch cấp trên lâm sàng hoặc có tiền sử tắc mạch máu
- Rung nhĩ
- Huyết khối nhĩ trái
- Nhĩ dãn lớn ( > 55 mm)
Enoxaparin
Dùng khi có tắc mạch cấp trên lâm sàng. Dùng 3 - 7 ngày, kèm với kháng vitamin K1. Ngưng enoxaparin khi INR đạt 2 - 3.
Liều tiêm dưới da 1 mg/kg/12 giờ.

Acenocumaron
Liều khởi đầu 0,5 - 1 mg, sau 3 ngày thử lại INR, chỉnh liều để INR đạt 2 - 3.
Dùng vào buổi tối, do hoạt tính tăng đông tăng mạnh vào sáng sớm.

4. Khôi phục diện tích van
Chỉ định
- Hẹp van hai lá trung bình - nặng kèm có triệu chứng suy tim từ NYHA II
- Hẹp van hai lá trung bình - nặng kèm áp phổi từ 50 mmHg
- Tắc mạch nhiều lần do huyết khối
Phương pháp nong van hai lá qua da

Nong van hai lá bằng bóng

- Hẹp van hai lá đơn thuần
- Van thuận lợi cho việc nong ( chỉ số Winkin - Không có huyết khối ( siêu âm thành ngực và siêu âm qua thực quản).
Nếu có huyết khối dùng kháng đông 3 tháng rồi siêu âm lại kiểm tra.
Phương pháp phẫu thuật
Khi van không đủ điều kiện để nong van.

Bài viết cùng danh mục