Ôn tập X-quang ngực thẳng trong tim mạch
ÔN TẬP X-QUANG NGỰC THẲNG TRONG TIM MẠCH
BSCKI. Trần Thanh Tuấn
A. CLIP BÀI GIẢNG
B. NỘI DUNG CHÍNH
I. Bóng tim to
- Bờ trái tim ra 1/3 ngoài phế trường trái , bờ phải tim vượt quá 1/3 trong phế trường phải
- Chỉ số tim lồng ngực > 0,55 ở tư thế đứng, > 0,65 ở tư thế nằm
- Góc tâm hoành trái là gọi nhọn: dấu hiệu phì đại thất trái
- Góc tâm hoành trái là góc tù ( hoặc không thể xác định) kèm với dấu hiệu lớn nhĩ và hoặc tăng tuần hoàn phổi : dấu hiệu dãn thất trái
- Góc tâm hoành trái là góc tù (hoặc không thể xác định) kèm 2 phế trường trong: dấu hiệu tràn dịch màng ngoài tim
II. Lớn nhĩ trái
- Xuất hiện cung thứ 3 ở bờ trái
- Bờ phải có bóng đôi ( bờ trên là nhĩ trái, bờ dưới là nhĩ phải )
- Góc carena > 75 độ
- Khoảng cách từ bờ dưới phế quản gốc bên phải đến bờ phải bóng tim > 7 cm ( tư thế đứng)
III. Lớn nhĩ phải
- Bờ phải bóng tim vượt quá 1/3 trong phế trường
- Khoảng cách từ đường giữa đến bờ phải bóng tim > 5,5 cm ( tư thế đứng)
IV. Lớn thân chung động mạch phổi
- Xuất hiện cung thứ hai và cung thứ 2 vượt quá đường nối giữa tiếp tuyến của cung động mạch chủ với tiếp tuyến của bờ trái bóng tim
V. Lớn nhánh xuống động mạch phổi phải
- Nhánh xuống động mạch phổi phải rõ
- Kích thước động mạch phổi phải nhánh xuống > 1,5 kích thước cung sườn bên cạnh
VI. Lớn cung động mạch chủ
- Khoảng cách từ bờ trái cột sống đến bờ trái cung động mạch chủ > 1,5 cm
- Khoảng cách từ đường giữa đến bờ trái cung động mạch chủ > 4 cm
- Khoảng cách từ bờ phải đến bờ trái cung động mạch chủ > 6 cm
- Kích thước cung động mạch chủ > 40% chỉ số tim
VII. Tăng tuần hoàn phổi
- Tuần hoàn phổi ra 1/3 ngoài hoặc 1/3 trên của phế trường
VIII. Sung huyết phổi
- Xuất hiện đường Kerley
- Nốt thâm nhiễm lan toả hai bên, đậm nhất ở rốn phổi sau đó ra ngoại vi thì nhạt dần.